🔢 Number trong Python
🧠 Tổng quan
Kiểu dữ liệu Number dùng để lưu trữ các giá trị số.
Chúng thuộc loại immutable – nghĩa là không thể thay đổi trực tiếp, mỗi lần thay đổi sẽ tạo ra đối tượng mới.
Ví dụ:
var1 = 1 var2 = 10
Có thể xóa một hoặc nhiều biến số bằng từ khóa del
:
del var1, var2
🧾 Các kiểu Number cơ bản
- int: Số nguyên (không có phần thập phân)
- long: (Python 2) – Số nguyên lớn không giới hạn. (Từ Python 3,
int
đã thay thếlong
) - float: Số thực, có phần thập phân. Hỗ trợ cả dạng số mũ (scientific notation).
- complex: Số phức dạng
a + bj
, vớia
là phần thực vàb
là phần ảo.
Ví dụ:
a = 10 # int b = 3.14 # float c = 2.5e2 # float (khoa học) d = 2 + 3j # complex print(a, b, c, d) # Bấm play để xem kết quả
🔄 Chuyển đổi kiểu dữ liệu số
Python hỗ trợ chuyển đổi giữa các kiểu số bằng các hàm:
Hàm | Mục đích |
---|---|
int(x) | Chuyển x thành số nguyên |
float(x) | Chuyển x thành số thực |
complex(x) | Tạo số phức với phần ảo bằng 0 |
complex(x, y) | Tạo số phức từ x và y |
Ví dụ:
x = 5.7 print(int(x)) # -> 5 print(float(x)) # -> 5.7 print(complex(x)) # -> (5.7+0j) print(complex(3, 4)) # -> (3+4j) # Bấm play để xem kết quả
➕ Một số hàm toán học, lượng giác (xem thêm)
abs(x)
– Giá trị tuyệt đốipow(x, y)
– Lũy thừa x^ymath.sqrt(x)
– Căn bậc haimath.sin(x)
,math.cos(x)
,math.tan(x)
– Lượng giácround(x)
– Làm trònmath.ceil(x)
/math.floor(x)
– Làm tròn lên/xuống
import math print(abs(-7)) print(pow(2, 3)) print(math.sqrt(16)) print(math.sin(math.pi / 2)) print(round(3.14159, 2)) # Bấm play để xem kết quả